Cho 1,17g một kim loại kiềm vào 50ml nước sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lit khí Y ở đktc và dung dịch X.Biết lượng khí Y đủ để khử hòa tan 0,8 gam oxit sắt 3.Tìm kim loại kiềm và nồng độ % của dung dịch X
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,2 <-------------- 0,2
CTHH của oxit FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
CTHH Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Câu 4: Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 50ml nước, thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định hai kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 4,6g 1 kim loại kiềm hòa tan hoàn toàn vào 100g H2O thu đc 4,48l khí ở đktc
a.tìm kim loại
b.tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
HD: Bài này đề bài phải là 2,24 lít khí ở đktc mới đúng, bạn xem lại đề bài.
Gọi kim loại cần tìm là R.
R + H2O ---> ROH + 1/2H2
a) Số mol R = 2 lần số mol H2 = 2.0,1 = 0,2 mol. Suy ra nguyên tử khối của R = 4,6/0,2 = 23 (Na).
b) Khối lượng dd sau p.ư = 4,6 + 100 - 0,1.2 = 104,4 g. Suy ra C%(NaOH) = 40.0,2/104,4 = 7,66%
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Gọi kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là A, B
\(\left\{{}\begin{matrix}n_A=a\left(mol\right)\\n_B=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MA + b.MB = 42,6 (*)
Và \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{5}{4}\Rightarrow b=0,8a\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,472}{22,4}=0,78\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl pư hết, có phản ứng của kim loại với H2O
PTHH: 2A + 2HCl --> 2ACl + H2 (1)
B + 2HCl --> BCl2 + H2 (2)
2A + 2H2O --> 2AOH + H2 (3)
B + 2H2O --> B(OH)2 + H2 (4)
(1)(3) => \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_A=0,5a\left(mol\right)\)
(2)(4) => \(n_{H_2}=n_B=0,8a\left(mol\right)\)
=> \(0,5a+0,8a=0,78\Rightarrow a=0,6\left(mol\right)\Rightarrow b=0,48\left(mol\right)\)
(*) => 0,6.MA + 0,48.MB = 42,6
=> MA + 0,8.MB = 71
=> Chọn \(\left\{{}\begin{matrix}M_A=39\left(K\right)\\M_B=40\left(Ca\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=0,48\left(mol\right)\\n_K=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Y chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca^{2+}}=0,48\left(mol\right)\\n_{K^+}=0,6\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=0,5\left(mol\right)\\n_{OH^-}=x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn điện tích: 2.0,48 + 0,6 = 0,5 + x
=> x = 1,06
- TH1:
2OH- + CO2 --> CO32- + H2O
0,48<----0,48
CO32- + Ca2+ --> CaCO3
0,48<--0,48
=> nCO2 = 0,48 (mol)
- TH2:
2OH- + CO2 --> CO32- + H2O
1,06-->0,53---->0,53
CO32- + Ca2+ --> CaCO3
0,48<--0,48
CO32- + CO2 + H2O --> 2HCO3-
0,05-->0,05
=> nCO2 = 0,58 (mol)
=> \(0,48\le n_{CO_2}\le0,58\)
=> \(10,752\le V_{CO_2}\le12,992\)
Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............
A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án D